Quy ước A hoa đỏ > a hoa trắng
B hạt vàng > b hạt xanh
viết sơ đồ lai đến F2
P(t/c) AABB x aabb
P(t/c) AAbb x aaBB
Viết tắt sơ đồ lai sau
a P : AaBb x aabb
b P : AAbb x aaBB
c P : AaBb x aaBbBB
Biết A - thân cao ; a - thân thấp
B - hoa đỏ , b hoa trắng
a ,
P : AaBb........................x................................aabb
Gp: AB ; Ab ; aB ;ab..........................................ab
F1:KG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb
......KH : thân cao hoa đỏ : thân cao hoa trắng : thân thấp hoa đỏ : thân thấp hoa trắng.
b, tương tự tìm giao tử .-.!
Câu 1: Ở bắp hạt đỏ do gen A quy định trội hoàn toàn so ơới gen a quy định hạt trắng. Cây cao do gen B quy định trọi òoàn toàn so với gen b quy định cây tâấp. Biết rằng hai cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau:
-TH1: P1:AABb x AaBB
-TH2: P2:AaBb x Aabb
-TH3: P3:AaBb x aaBb
-TH4: P4:AaBb x aabb
-TH5: P5:Aabb x aaBb
TH1 :F1 : AABB,AaBB, AABb , AaBb
TH2 : F1: AABb , 2AaBb ,AAbb , 2Aabb, ,aaBb,aabb
TH3 : F1 : AaBB , AaBb,AaBb,Aabb, aaBB,2aaBb,aabb
TH4 : F1;AaBb, Aabb,aaBb,aabb
TH5 : F1:AaBb,Aabb,aaBb,aabb
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng ; 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả 1 hoa tím ; 1 hoa vàng thì trong các sơ đồ sau:
(1) AaBB x aaBB
(2) aabb x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) AaBb x aaBB
(5) AABB x aaBb
(6) Aabb x Aabb.
Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.
Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb
⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_
⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.
Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
Cho A: cao, a: thấp. B: hoa đỏ, b: hoa trắng. Cho sơ đồ lai: p AaBb x aabb. Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con
TLKH : 1 cao, hoa đỏ : 1 cao, hoa trắng : 1 thấp, hoa đỏ : 1 thấp, hoa trắng
lập sơ đồ :
P: (thân cao, hoa đỏ ) AaBb x (thân cao , hoa trắng ) Aabb
G : ( AB ,Ab , aB ,ab ) (Ab , ab )
F1 : 1AABb , 2AaBb , 1 AAbb , 2Aabb , 1 aaBb , 1aabb
TLKG : 1:2:1;2:1:1
TLKH ; 3:3:1:1 ( 37,5 % thân cao , hoa đỏ ; 37.5 % thân cao , hoa trắng ;12,5 % thân thấp , hoa đỏ ; 12,5 % thân thấp , hoa trắng )
vậy tỉ lệ thân thấp hoa đỏ ở đời con chiếm 12,5 %
A: cao, a: thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
+ P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Ở đậu HL, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Viết sơ đồ lai và xác định kết quả thu được trong 2 trường hợp sau : a) AABb( đỏ, tròn ) × Aabb ( đỏ, dài ) b) AaBb ( đỏ, dài ) lai phân tích
Mn giúp đỡ với ạ
a, P AABb( đỏ, tròn ) × Aabb ( đỏ, dài )
Gp AB , Ab Ab , ab
F TLKG AABb , AaBb , AAbb , Aabb
TLKH 1 đỏ tròn , 1 đỏ dài
b,P AaBb ( đỏ, dài ) x aabb
Gp : AB, Ab,aB,ab ab
F1 : TLKG : 1AaBb : Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH : 1 đỏ tròn , 1 đỏ dài , 1 vàng tròn , 1 vàng dài
Một loài có A quy định thân cao, a quy định thân thấp. B hoa đỏ, b hoa trắng. Tìm tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong các phép lai sau: 1. AaBb x AaBb3. AaBb x aaBb 2. AaBb x aabb4. Aabb x aaBb
1 . AaBb x AaBb
Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG: 1 AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH : 9 cao, đỏ : 3 cao ,trắng : 3 thấp , đỏ : 1 thấp, trắng
2. AaBb x aabb :
Sđlai :
P : AaBb x aabb
G : AB;Ab;aB;ab ab
F1 : KG: 1AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 cao, đỏ : 1 cao ,trắng : 1 thấp , đỏ : 1 thấp, trắng
3. AaBb x aaBb
Sđlai :
P : AaBb x aaBb
G : AB;Ab;aB;ab aB ; ab
F1 : KG: 1AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 2aaBb : 1 Aabb : 1aabb
KH : 3 cao, đỏ : 1 cao ,trắng : 3 thấp , đỏ : 1 thấp, trắng
4 . Aabb x aaBb
Sđlai :
P : Aabb x aaBb
G : Ab ; ab aB;ab
F1 : KG : 1AaBb : 1 aaBb : 1Aabb : 1 aabb
KH : 1 cao, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp , đỏ : 1 thấp ,trắng
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao t rội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằ m trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBB.
A.1
B.2
C.4
D.3
Đáp án A
Phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25% = aabb
(1) AaBb x Aabb à aabb = 1/8
(2) AaBB x aaBb à aabb = 0
(3) Aabb x aaBb à aabb = 1/4
(4) aaBb x aaBB à aabb = 0
Câu 1. Đậu Hà Lan hạt vàng (Bb) lai với hạt xanh (bb) cho kết quả
A. 75% đỏ: 25% vàng. B. 50% đỏ: 50% vàng.
C. 25% đỏ: 75% vàng. D. 100% đỏ.
Câu 2. Ở cà chua: gen R quy định màu quả đỏ trội, gen r quy định quả vàng. Nếu lai cà chua
quả đỏ với nhau, thì được kết quả
A. 1 RR: 1 Rr. B. 1RR: 2Rr: 1rr.
C. 3R-: 1rr. D. 100%RR hay 1RR: 1Rr hoặc 1RR:2Rr:1rr.
Câu 3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp
với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
A. 81 . B. 64. C. 16 . D. 8.
Câu 5. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng,
bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp, hoa
đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 6. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả
trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm
1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Câu 7. Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng
-trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Trường hợp các gen không alen (không tương ứng) khi cùng hiện diện trong một
kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 9. Trường hợp một gen (trội hoặc lặn) làm cho một gen khác(không alen) không biểu
hiện kiểu hình là tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 10. Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng
đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng
các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối
của quy luật
A. tương tác át chế. C. tương tác bổ trợ.
B. tương tác cộng gộp. D. phân tính.
Câu 11. Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
1. B
2. D
3. C
4. A
5. A
6. D
7. A
8. C
9. B
10. B
11. B
Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào, giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
1- AABb x aaBb
2- AaBb x AaBb
3- AaBb x aabb
4- Aabb x aaBb
5- AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
Đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3,4,5=1:1:1